Chào mừng đến với Kênh thông tin kiến thức về nông nghiệp thủy sản và chợ nông nghiệp.

If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed.

Trang 5 của 8 Đầu tiênĐầu tiên ... 34567 ... CuốiCuối
Kết quả 41 đến 50 của 79
  1. #41
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Cám ơn Trần lão tiên sinh có lòng gửi cho tôi 2 link để xem về biofloc nhưng tiếc là tôi ăn chay nhiều hơn ăn mặn nên 2 link kia coi như không hữu dụng. Mà cái biofloc màu xanh xanh như bọt cá bã trầu này theo như Ngu sa tôi được biết thì hình như chỉ có con thẻ nó xơi chứ con sú có mời nó cũng không ăn, đúng không Trần tiên sinh? Anh nào nuôi sú mà nghiên cứu cái này thì cũng hoài công.B)<center><script async="" src="//pagead2.googlesyndication.com/pagead/js/adsbygoogle.js"></script>
    <!-- 336 GREEN -->
    <ins class="adsbygoogle" style="display:inline-block;width:336px;height:280px" data-ad-client="ca-pub-2881661826821897" data-ad-slot="2652890255"></ins>
    <script>
    (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
    </script></center>

    @phutan47: anh bạn có thể xem 2 cái link của Trần tiên sinh xem có học hỏi được chút nào không? Mạnh dạn học kiến thức cơ bản rồi thử nghiệm nhiều lần thì ắt cũng sẽ tìm ra phương pháp đúng. Đừng sợ, biofloc nếu thử nghiệm trên bể nhỏ thì không tốn chi phí nhiều đâu.

  2. #42
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Trích dẫn Gửi bởi NguSa
    Cám ơn Trần lão tiên sinh có lòng gửi cho tôi 2 link để xem về biofloc nhưng tiếc là tôi ăn chay nhiều hơn ăn mặn nên 2 link kia coi như không hữu dụng. Mà cái biofloc màu xanh xanh như bọt cá bã trầu này theo như Ngu sa tôi được biết thì hình như chỉ có con thẻ nó xơi chứ con sú có mời nó cũng không ăn, đúng không Trần tiên sinh? Anh nào nuôi sú mà nghiên cứu cái này thì cũng hoài công.B)

    @phutan47: anh bạn có thể xem 2 cái link của Trần tiên sinh xem có học hỏi được chút nào không? Mạnh dạn học kiến thức cơ bản rồi thử nghiệm nhiều lần thì ắt cũng sẽ tìm ra phương pháp đúng. Đừng sợ, biofloc nếu thử nghiệm trên bể nhỏ thì không tốn chi phí nhiều đâu.
    "Anh nào nuôi sú mà nghiên cứu cái này thì cũng hoài công.B)"

    Biofloc là

    thức ăn bổ xung cho con thẻ, còn con sú không ăn thì có mất mát gì đâu muh không nuôi con sú ...ẹc ẹc ...thiệt thòi ai đây?


  3. #43
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Biofloc ???

    Cám ơn anh NguSa rất nhiều, định vừa học vừa hỏi cho nhanh. Xin cám ơn những người đã cung cấp thông tin.

  4. #44
    Ngày tham gia
    Jul 2015
    Bài viết
    0
    Anh bạn nên cảm ơn Trần lão tiên sinh chứ đừng cảm ơn tôi vì những tài liệu đó là do Trần tiên sinh sưu tập được và cho tặng. Đừng để ý đến ngôn từ của Trần lão tiên sinh mà hãy để ý đến bản chất sự việc lão ấy đề cập đến thì anh bạn sẽ tỉa được 1 số kinh nghiệm quý giá về kiến thức cơ bản. Chú ý nhé!

  5. #45
    Ngày tham gia
    Jul 2015
    Bài viết
    0
    Trích dẫn Gửi bởi NguSa
    ,,,,,..... Đừng để ý đến ngôn từ của Trần lão tiên sinh mà hãy để ý đến bản chất sự việc lão ấy đề cập đến thì anh bạn sẽ tỉa được 1 số kinh nghiệm quý giá về kiến thức cơ bản. Chú ý nhé!
    <!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <wunctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <woNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <wontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <wontVertAlignCellWithSp/> <wontBreakConstrainedForcedTables/> <wontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin-top:0in; mso-para-margin-right:0in; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} </style> <![endif]--> Hà hà..Ngu Tiền Bối đã mau chóng nắm bắt được rồi..
    Ngôn ngữ của Lão Độc Vật có lắm cái kì dị nên ai đọc mà bị …sóc , là sẽ không hiểu được trong đó đều có chứa 1 điều gì đó..
    Thậm chí trong 1 số bài viết tưởng rằng Lão Độc hoàn toàn chửi bậy, nên chỉ đọc lướt qua thôi hoặc không đọc hết…lại thêm bị sóc nữa cuối cùng bị “tẩu hỏa” không biết rằng Lão Độc có đóng góp ý kiến đấy chứ..thực ra Lão Độc đâu có dấu ngề

  6. #46
    Ngày tham gia
    Dec 2015
    Bài viết
    0
    Trích dẫn Gửi bởi NguSa
    Này anh bạn, theo ngu ý của tôi thì anh bạn đừng nài nỉ Trần lão tiên sinh làm gì cho nhọc trí. Hãy dựa trên kiến thức biofloc căn bản từ các trang web của nước ngoài rồi về xây dựng 1 mô hình bể nhỏ để làm thí nghiệm. Dần dà qua các thí nghiệm đó nếu hữu duyên anh bạn sẽ rút ra được bí quyết về biofloc, nhược bằng nếu vô duyên không đạt được thành tựu thì cũng đừng cố mà theo đuổi nó làm gì. Mọi việc trên đời đều do nhân duyên mà thành. Anh bạn đã không có duyên với Trần lão tiên sinh thì có quỳ lạy, lão ấy vẫn không chút động lòng huống chi là anh bạn ngồi lý luận suông về nhân quả với tiên sinh ấy thì chỉ hoài công. Thời gian đó anh bạn nên thực hiện thử nghiệm để tìm tòi học hỏi thì hay hơn là đợi Trần lão tiên sinh hay các vị tiên sinh khác mớm cho kiến thức mà họ đã dày công nghiên cứu. Chúc anh bạn mau sớm đạt được những thành tựu viên mãn.
    ""Dần dà qua các thí nghiệm đó nếu hữu duyên anh bạn sẽ rút ra được bí quyết về biofloc, nhược bằng nếu vô duyên không đạt được thành tựu thì cũng đừng cố mà theo đuổi nó làm gì.""

    101% quá chuẩn mà không cần chỉnh, chỉ có "Rạch Đít" mà thôi.


    Cơ may đến với Tám Lúa chỉ là ngần ấy ...qua quá trình (chỉ để ý, chứ không có mụt đít, mụt nhọt gì), khi hiện tượng Biofloc đã hình thành rồi mà Tám Lúa còn chưa biết mình đã thành công về Qui trình Biofloc ...cho đến khi vào 1 trang web về Biofloc có hình ảnh ...lúc đó Tám Lúa dùng hình ảnh để đối chứng ...ka...ka... (2007 Tám Lúa mới bắt đầu lò mò học cách nuôi tôm, chưa biết ất giáp gì hết mà lại trúng mánh 1 mẻ lớn đó là Biofloc)

    Ai có duyên sẽ gặp.

    Ai vô duyên thì sẽ gặp Tám Lúa ...he he... :huh::7^::bash::bang:

  7. #47
    Ngày tham gia
    Jul 2015
    Bài viết
    0
    Trích dẫn Gửi bởi hathu-yeunongnghiep
    Hi, cám ơn chú Trung chia sẻ nhiệt tình. Trong quá trình tìm hiểu tài liệu, HaThu cũng gặp trường hợp như chú. Đôi khi thấy hơi buồn (cười) khi nhớ lại tích cũ của bên Tàu, về "Binh Pháp Tôn Tử", khi Tôn Tử "đề phòng" trường hợp bị "tẩy chay" sau khi đã đưa bí kíp, ông cố tình viết binh pháp theo kiểu tối nghĩa để nhà Vua buộc phải dùng ông để diễn giải và thực hành nó (cho nên có đôi khi đọc được, chưa chắc đã hiểu, hiểu rồi, lại chưa chắc áp dụng được, áp dụng được, chưa chắc mang lại kết quả như ý muốn).

    Về hệ thống thủy sản kín, Ha-Thu nghĩ chắc chú đang muốn nói đến quá trình Nitrat hóa trong Aquaponics, đúng không ạ? Hathu có dịch một số tài liệu về Aquaponics, xin chia sẻ cùng chú và những ai quan tâm đến vấn đề này.

    Chất thải của cá hầu hết là amoniac, nếu nồng độ quá cao trong nước, cá sẽ chết. Cây trồng thì cần có nước, ánh sáng, CO2, và một số các nguyên tố vi lượng khác, nếu thiếu 1 trong những yếu tố trên, cây sẽ khô héo và chết. Các vi khuẩn như Nitrosamines giải phóng nitrit từ amonia, làm

    thức ăn cho các vi khuẩn Nitrat-hóa, sau đó đến lượt các vi khuẩn Nitrat hóa
    tiêu thụ ô-xi, carbon, các chất dinh dưỡng

    hữu cơ để
    để giải phóng Ni-tơ. Và ni-tơ sản sinh ra trong quá trình Nitrat-hóa là chất dinh dưỡng thích hợp cho cây trồng.
    Như vậy, trong hệ thống aquaponics, nước liên tục được lọc sạch một cách tuần hoàn.

    Độ pH càng thấp thì số lượng vi khuẩn Nitrat-hóa càng tăng. Cá có thể chịu được nồng độ ni-tơ cao gấp 10-100 lần nồng độ amoniac.

    Hoặc chú có thể tham khảo 1 số tài liệu trong nước mình, trên các diễn đàn có liên quan để có thêm thông tin về quá trình chuyển hóa khá thú vị này. Hathu có "cóp nhặt" được chút, như sau:
    THE NITROGEN CYCLE - Chu Kỳ Nitrogen
    Ammonia, nitrite, và nitrate là những chất được hình thành vào tạo ra trong quá suốt quá trình gọi là chu trình Nitrogen, những ai hiểu được và kiểm soát dược qui trình này là mấu chốt để quản lý được nước có chất lượng tốt cho cá. Chu trình Nitrogen là quá trình các vi khuẩn có ích tiêu thụ bớt các chất thải của cá và biến chúng thành một tổ hợp các chất ít độc hơn cho cá. Trước nhất là nó làm giảm lượng Ammonia, biến chất này thành nitrite, và biến chất nitrite thành nitrate. Cây xanh sẽ sử dụng chất nitrate này như một dạng

    phân bón. Hoặc người nuôi muốn giảm lượng nitrate này thì chỉ cần thay nước thường xuyên cho hồ. Ammonia (NH3) thì chủ yếu được sinh ra từ chất thải của cá, và là chất khởi đầu cho chu trình chuyển hoá nitrogen. Chất thải từ cá chỉ tạo ra khoảng 25% ammonia, nhưng qua mang lọc của cá thì thải ra 75% lượng ammonia. chất ammonia này không rời khỏi cá mà lại tồn trong máu cá, khi nước có quá nhiều chất ammonia thì do ammonia không bài tiết khỏi cá mà nằm trong máu dẫn đến cá bị trúng độc trong máu và cá sẽ chết. Ammonia được loại bỏ trong môi trường bởi loại khuẩn tốt gọi là nitrosomonas sống trong môi trường nước và bám vào các bề mặt của hồ hay máy lọc. khuẩn Nitrosomonas loại bỏ khí hydrogen ions (H+) và thay thế với phân tử (02), tạo th2nh nitrite (NO2)
    Sự cần thiết Oxy cho quá trình này được mô tả:
    NH3 + (O2 đòi hỏi)??do vi khuẩn (Nitrosomonas)??-> NO2 + 3H +
    Cả ammonia và nitrite có thể được phát hiện bằng cách dùng các dụng cụ thử nghiệm nước có bán tại các cửa hàng bán cá. Một hồ cá đã qua giai đoạn roda thì hai chỉ số về Ammonia và Nitrtite bằng Zero.
    Như chúng ta cũng thấy, loại vi khuẩn có lợi Nitrosomonas chuyển hoá ammonia qua thành nitrite. Nitrite được phân hủy bằng một loại vi khuẩn có ích khác gọi là vi khuẩn Nitrobacter và loại vi khuẩn này rất nhạy cảm với chất lượng nước. Nó sẽ chết bớt nếu trong nước thiếu Oxy hoặc nước quá ấm hoặc quá lạnh, hoặc trong nước có cá hoá chất khác như thuốc chữa bệnh cho cá, muối... Khi loại vi khuẩn này chết hoặc chậm phát triển, bạn sẽ thấy trong nước xuất hiện lượng nitrite tăng trong hồ. Nitrate là chất cuối cùng trong quá trình chuyển hoá bởi vi khuẩn. Và nếu chuyển hoá hiệu quả thì chất này sẽ là phân dùng cho cây thủy sinh. Nitrate với sự có mặt của Phosphates là chất phân phù hợp cho hầu hết các loại cây. Và trong hồ cá Rồng có lẽ chất này chỉ để phục vụ cho sự phát triển của rêu. Hồ cá khi hoàn thành qúa trình Roda và tạo ra lượng vi khuẩn cần thiết cho quá trình chuyển hoá trong khoảng 4 - 6 tuần. Và khi đó bạn có thử lượng nitrate trong hồ, khoảng dưới 50PPM là thích hợp, hoặc bạn thường xuyên thay nước cho cá.

    Hoặc:

    trong môi trường acid (pH thấp) NH3 lại được chuyển thành NH4 và khi pH lên cao NH4 được chuyển thành NH3 gây tử vong cho cá
    Ammonia trong hồ thủy sinh tồn tại ở hai dạng: ammonia (NH3) và ion ammonium NH4+. Nồng đồ của ammonia phụ thuộc chủ yếu vào độ PH, và sau đó là nhiệt độ. Trong môi trường PH kiềm phần lớn ammonia tồn tại dưới dạng độc là NH3, trong môi trường PH axit phần lớn ammonia tồn tại dưới dạng NH4 ít độc hơn. Do đó tình trạng ngộ độc amonia thường xảy ra trong môi trường PH kiềm.thay đổi Ph nó nguy hiểm là ở chỗ đấy
    khi pH và nhiệt độ giảm cá có thể chấp nhận Ammonia cao hơn. Tuy nhiên, khi bị un-ionized (NH4 > NH3) sẽ cực kỳ nguy hiểm
    Như vậy để giải quyết tác hại NH3 ta có thể:
    - Tiếp tục thay nước như đã đề cập ở trên để giảm nồng độ NH3.
    - Giảm nhiệt độ (thay vì tăng nhiệt độ ) nhưng không giảm nhanh quá để cá bị shock nhiệt độ
    - Sủi mạnh để làm bay hơi phần Ammonia dưới dạng khí (gas off) vì chỉ NH3 dưới dạng khí (gas) mới thâm nhập qua mang cá >> gây tử vong, và lựa để cá nằm thở sát quả sủi
    - NH3 và NH4 đều là Ammoni. Trong bể nuôi cá thì chủ yếu phát sinh từ phân cá, thức ăn thừa.
    - NH4 không độc bằng NH3
    - pH dưới 7: NH3 có xu hướng chuyển thành NH4
    - pH bằng hoặc lớn hơn 7: NH4 có xu hướng chuyển thành NH3
    => Nước máy chúng ta vẫn dùng thường có độ pH từ 7.5-8 (tùy vùng). Khi thay nước thì cái chỗ NH4 còn lại trong bể nó đột ngột biết thành NH3 -> Cá chịu không nổi, TÈO.

    Thêm nữa:

    TRẢ LỜI CÂU HỎI "NITRIT HÓA LÀ QUÁ TRÌNH HIẾU KHÍ HAY KỴ KHÍ ?"

    Trước hết, nếu câu hỏi của bạn đúng nguyên văn như vậy, thì tôi có thể trả lời ngay không chút do dự : đó là một quá trình hiếu khí bắt buộc vì không có oxy phân tử (O2) thì không thể có quá trình nitrit hóa.
    Tuy nhiên, tôi biết bạn vẫn còn rất băn khoăn. Lý do là vì trong

    tự nhiên còn có một quá trình khác cũng tạo thành nitrit, song đó lại là một quá trình kỵ khí (không bắt buộc). Vậy sự khác nhau là ở chỗ nào ?
    A) Quá trình mà theo thói quen chúng ta vẫn gọi là nitrit hóa, thực ra phải gọi đúng tên của nó là sự oxy hóa ammôniac thành nitrit. Nó là bước thứ nhất trong một quá trinh gồm hai bước được gọi là quá trình nitrat hóa (nitrification) . Bước thứ hai có tên là sự oxy hóa nitrit thành nitrat.
    Các vi khuẩn nitrat hóa - nitrifying bacteria (gồm hai loại để thực hiện hai bước chuyển hóa nêu trên) thuộc về một nhóm vi khuẩn có phương thức trao đổi chất đặc biệt được gọi là bọn hóa tự dưỡng vô cơ. Hóa = thu năng lượng từ các phản ứng hóa học, tự dưỡng = xây dựng cơ thể bằng nguồn cacbon từ CO2, còn vô cơ = chất cho điện tử trong phản ứng oxy hóa là một chất vô cơ, ở đây là NH4+. Chúng đều là các vi khuẩn Gram âm, hiếu khí, không sinh bào tử. Vì là bọn oxy hóa mạnh nên màng tế bào của chúng thường có những vùng được gấp nếp nhiều lần nhằm tăng hoạt động trao đổi chất (xem hình).
    Bước 1 (oxy hóa ammôn để tạo thành nitrit) diễn ra theo phương trình :
    NH4+ + 1,5 O2 ® NO2- + H2O + 2 H+ (DG0'= - 275 kJ/mol)
    Bước 2 (oxy hóa nitrit để tạo thành nitrat):
    NO2- + 0,5 O2 ® NO3- + H2O (DG0'= - 74 kJ/mol)
    Hai nhóm vi khuẩn nitrat hóa (nitrifying bacteria) trên có ý nghĩa rất quan trọng về mặt

    sinh thái, gặp nhiều trong đất, hệ thống cống rãnh, nước ngọt và nước biển. Một nhóm tạo thành nitrit từ ammôniac, một nhóm tạo thành nitrat từ nitrit, nếu cả hai nhóm cùng sinh trưởng trong một ổ sinh thái thì ammôniac sẽ được chuyển hóa thành nitrat. Quá trình nitrat hóa xảy ra nhanh trong đất được

    bón phân đạm chứa các muối ammôn. Đạm nitrat dễ dàng được thực vật sử dụng, song vì hòa tan trong nước nên nitrat dễ bị thất thoát do thấm vào đất. Ngoài ra nó còn bị thất thoát do một quá trình chuyển hóa khác mà ta sẽ bàn đến ngay sau đây, đó là quá trình phản nitrat hóa (denitrification). Như vậy, quá trình nitrat hóa là một con dao hai lưỡi.
    B) Sự phản nitrat hóa (denitrification) là một phương thức vi khuẩn dùng để thu năng lượng. Ở đó, điện tử tách ra từ các chất hữu cơ không được truyền cho oxy phân tử hoặc cho một chất nhận điện tử hữu cơ nội sinh khác, mà được chuyển cho oxy liên kểt chứa trong nitrat, qua một chuỗi vận chuyển điện tử. Phương thức thu năng lượng này có tên là sự hô hấp kỵ khí.
    Sự phản nitrat hóa gồm nhiều bước và bước đầu tiên cũng tạo thành nitrit (dễ làm người ta nhầm !!!)
    NO3-. + 2e- + 2H+ ® NO2- + H2O
    Nitrit sinh ra rất độc nên nó thường được khử tiếp để tạo thành khí nitơ thoát khỏi đất. Toàn bộ quá trình được gọi là sự phản nitrat hóa :
    2NO3-. + 10e- + 12H+ ® N2 + 6H2O
    Các vi khuẩn phản nitrat hóa là bọn kỵ khí không bắt buộc, tức là khi có mặt oxy phân tử chúng hô hấp hiếu khí (như con người) vì quá trình này cho nhiều năng lượng hơn, còn khi không có mặt oxy phân tử thì chuyển sang hô hấp kỵ khí.
    Trong khi đó, hai nhóm vi khuẩn hô hấp kỵ khí khác (dùng SO4- và CO2 làm chất nhận điện tử cuối cùng) lại là bọn kỵ khí bắt buộc.
    Đây là một BẢN TƯỜNG TRÌNH NGỐ, NGỚ NGẪN cho Học Sinh, Sinh Viên, Giáo Sư, Giảng Sư, Tiến Sĩ Ngố đọc ...ngoài ra nó không có một giá trị nào cho người nuôi trồng ...nếu người nuôi trồng có đọc ...thì tổ chỉ làm cho họ quẩn trí thêm ...nên nhớ người nuôi trồng cần CÔNG THỨC chứ không cần QUI TRÌNH.

  8. #48
    Ngày tham gia
    Jul 2015
    Bài viết
    0
    Ko phủ nhận lời chú Tám. Thông tin trên hoàn toàn mang tính chất tham khảo, và giúp cho người cần tham khảo có 1 ý niệm rất nông về vấn đề. Còn đi sâu và cụ thể hơn, thì còn tùy vào nhiều thứ. Có công thức, và thêm nữa Hathu nghĩ nên chăng cũng phải đề cập đến điều kiện thực tế của chất lượng nước, thời tiết, khí hậu, mật độ,...Chứ cứ có công thức như thế mà rập khuôn áp dụng, thì e kết quả không phải lúc nào cũng giống nhau.

  9. #49
    Ngày tham gia
    May 2016
    Bài viết
    0
    Trích dẫn Gửi bởi huythend
    QUY TRÌNH BIO FLOC


    - Chuẩn bị tất cả các trang thiết bị đập nước, motor, dây điện...phải được lắp đặt trước khi xử lý ao;
    - Khoảng 15 ngày trước khi thả giống, xử lý toàn bộ đáy ao và xung quang bờ ao, các thiết bị bằng sản phẩm DV-Virkon, liều lượng dùng 1L/500m2 đáy ao. Phơi khô đáy ao 48 giờ.



    - Nước được bơm qua túi lọc và ao chứa lắng, sau khi đã pha thêm nước ngọt để điều chỉnh độ mặn vào khoảng 25%;
    - Sư dụng DV- BZT khử phèn với liều lượng 445g/5.000m3 nước, sử dụng vôi CaCO3 liều lượng 300-500kg/5.000m3.
    -

    Bơm nước từ ao lắng vào ao nuôi qua túi lọc, diệt khuẩn nước ao nuôi bằng DV-Virkon 1L/5003 nước;
    - 15 ngày trước khi thả giống gây màu theo quy trình BIOFLOC:
    + 20 kg

    thức ăn + 20 kg bột cám gạo + 2kg bột đậu nành/ao 5.000m2 ủ qua đêm trong thùng 200L;
    + Tạt đều trong ao, kết hợp chạy quạt nước liên tục.
    - 12 ngày trước khi thả giống kiểm tra độ kiềm, đảm bảo trong ngưỡng 100-120mg/L.
    - 10 ngày trước khi thả giống đánh 10kg thức ăn ủ qua đêm + 10kg mật rỉ đường/5.000m3.
    - 06 ngày trước khi thả giống đánh tiếp 20kg thức ăn ủ qua đêm + 20kg bột cám gạo/5.000m3.
    - 01 ngày trước khi thả giống kiểm tra các thông số. Nếu cần thêm 10kg thức ăn đã ủ qua đêm + 5kg mật rỉ đường cho tới khi độ trong đạt 40cm.
    - Quản lý thức ăn (theo hướng dẫn của hãng thức ăn dùng cho tôm ăn)
    - Quản lý nước ao
    + Cung cấp lượng C = 61,5% tổng lượng thức ăn viên sử dụng/tuần, mật rỉ đường chia làm 3lần/tuần vào các thứ 2, 4, 6 hoặc 3, 5, 7. Giữ nước ao có màu ka-ki nhạt; độ pH ổn định trong khoảng 7,2 – 7,8 với biên độ dao động không quá 0,2/ngày, chứng tổ mật độ hạt floc đạt yêu cầu hoặc kiểm tra mật độ floc:
    + Dùng bình nón bằng thủy tinh lấy nước phí trên danh quạt, để yên trong vòng 20 phút và đo mức lắng tụ ở đáy bình. Ngưỡng tốt nhất là 5-30ml, nếu ít hơn ngưỡng trên thêm mật rỉ đường, nếu nhiều hơn 30ml ngưng tạt mật rỉ đường.
    + Dàn quạt nước được thiết kế từ 5-7 ngựa/ao 2.000 – 2.500m2 và chạy liên tục suốt vụ nuôi. Các dàn xa quạt nước cần được bố trí sao cho nước trong ao luân chuyển đều, không có những khoảng lặng để giữ cho vi khuẩn không bị lắng.
    + Thay nước: Trong suốt thời gian nuôi cần hạn chế thay nước, đặc biệt là 30 ngày đầu tiên, để duy trì mật độ cao của vi khuẩn. Lượng nước bị mất do bay hơi hoặc rò rỉ qua bờ, đáy ao cần được cấp bù.
    - Quản lý đáy ao: Trong trường hợp tôm nuôi vì lý do gì đó không sử dụng hoặc sử dụng không hết floc (dồn tụ ở giữa ao nhờ tác động của dòng chảy), thì cần xi phông lượng floc thừa ra ngoài.
    - Quản lý dịch bênh: Hàng ngày kiểm tra các thông số môi trường, nếu thấy các thông số MT ổn định, mật độ floc trong nưỡng từ 5-30ml, tôm hoạt động bình thường thì không cần sử dụng bất kỳ một loại thuốc phòng và chữa trị bệnh nào cho tôm.
    Qui Trình và Công Thức Biofloc không phải viết có mấy hàng là đầy đủ đâu.

    Biết thì viết, không biết thì đừng có viểt mà chỉ làm rối loạn thêm.

    Tám Lúa Lão Độc Vật Liemtran308

  10. #50
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Trích dẫn Gửi bởi callofduty.1982
    cám ơn bạn đã trả lời mình biết được'' chất'' Nutilake là gì ròi.đó là 1 loại khoáng của công ty INVE dùng để gây màu nước lúc đầu,và mình cũng biết luôn cái quy trình nuôi theo công nghệ biofloc mà bạn ''hai phuoc'' đưa lên,nó được chích ra từ mô hình nuoi tôm theo công nghệ biofloc của cong ty INVE.nói mà không làm thì đời nào mới biết, hiện nay tôi đang bạo gan làm theo cách đó với 1 ao thử nghiệm là 2500m2.và đã thả tôm được 10 ngày(khổng tử nói,phải đặt mình vào chỗ chết thì mới sống)các cao nhân ai có hình ảnh hay tài liệu về biofloc thì cho mình xin để so sánh cách làm của mình nhe...thân chào
    Đã hơn 6-7 tháng rồi mà biệt vô âm tín, "Nutilake là gì ròi.đó là 1 loại khoáng của công ty INVE dùng để gây màu nước .....", Bio-floc dùng loại này để gây, GÂY BÀ CỐ TỔ ... cho nên biệt vô âm tín là phải





    Trích dẫn Gửi bởi chinhqlee
    ........................
    Bài viết này mang tính hàn lâm hơn là giải quyết vấn đề kỹ thuật.
    Hiện 1 chiến hữu của mình ở Sóc Trăng đang áp dụng quy trình nuôi không thay nước tương tự như biofloc (nhưng nuôi mật độ không cao) và tái sử dụng nguồn nước đã nuôi cho vụ nuôi sau. Nếu các bạn nào ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, khoảng 3,5 tháng nữa (nếu quy trình thành công) mình sẽ mời đến tham quan và trao đổi kinh nghiệm. Mình cũng sẽ mời giáo sư Stephen G. Newman (từ Mỹ) sang Việt nam để trao đổi kinh nghiệm vì ông ấy có hơn 30 năm kinh nghiệm và đã từng "chiến đấu" ở Belize với con tôm thẻ chân trắng.
    Đã hơn 6-7 tháng rồi mà biệt vô âm tín, qui trình thử ngiệm Bio-floc chắc bị "BỐC HƠI", Bio-floc rất dễ ăn he he.....

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •  
Back to Top